II.1 Khay cáp - Máng cáp đột lỗ - Cable tray (ký hiệu: KC)
- Khay cáp (hay còn gọi là khay điện hoặc cable tray ) là
khay dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao
ốc...
- Đặc tính tiêu chuẩn:
+ Vật liệu: Tôn đen
sơn tĩnh điện; tôn mạ kẽm; Inox 201, 304, 316; tôn mạ kẽm nhúng nóng.
+ Chiều dài tiêu chuẩn:
2.4m, 2.5 m hoặc 3.0m/cây.
+ Kích thước chiều rộng:
100 ÷ 1000 mm.
+ Kích thước chiều
cao: 30 ÷ 200 mm.
+ Độ dày vật liệu:
0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.
+ Màu thông dụng: trắng,
kem nhăn, xám, cam hoặc màu của vật liệu. Các màu khác theo yêu cầu của khách
hàng.
- Dưới đây là một số quy cách thông dụng (các quy cách khác
theo yêu cầu của khách hàng):
II.2 Co ngang khay cáp - Flat bend cable tray:
Co ngang máng cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng
hệ thống máng theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.
II.3 Tê khay cáp - Flat tee cable tray:
Tê khay cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống
khay thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.
II.4 Thập khay cáp - Thập khay điện - Flat four way cable
tray:
Thập khay cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống
khay cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.
II.5 Co lên khay cáp - Co lên khay điện - Internal bend
cable tray:
Co lên khay cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để
chuyển hướng hệ thống khay cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên
trên.
II.6 Co xuống khay cáp - Co xuống khay điện-External bend
cable tray:
Co xuống khay cáp (Hay còn gọi là Co Lưng, Co Ngoài) dùng để
chuyển hướng hệ thống khay cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống
dưới.
II.7 Giảm khay cáp - Giảm khay điện - Reducer cable tray:
Giảm khay cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm
chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống khay cáp.